Tiêu chảy uống thuốc gì? 6 thuốc tiêu chảy hiệu quả nhất hiện nay

0
464

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Tiêu chảy uống thuốc gì? 6 thuốc tiêu chảy hiệu quả nhất hiện nay phải ko? Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các kinh nghiệm mẹ và nhỏ hay khác tại đây => kinh nghiệm cho mẹ và bé

Tiêu chảy uống thuốc gì? Lúc mắc các tình trạng tiêu chảy, hồ hết mọi người đều nghĩ ngay tới các loại thuốc như berberin, Pepto – Bismol,… Đây là những loại thuốc rất rộng rãi và được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên việc sử dụng ko đúng nguyên tắc rất có thể gây ra những tác dụng phụ ko mong muốn. Để hiểu rõ hơn về các thuốc dùng trong điều trị tiêu chảy, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết sau.

tiêu chảy uống thuốc gì

Nguyên tắc sử dụng thuốc tiêu chảy

Hiện nay trên thị trường có nhiều loại thuốc kê đơn và ko kê đơn. Việc người bệnh tự sắm thuốc sử dụng rất rộng rãi. Thuốc luôn là con dao hai lưỡi đối với sức khỏe con người, vậy nên việc sử dụng thuốc như an toàn hợp lý là rất quan trọng.

Dưới đây là một số nguyên tắc chung rộng rãi lúc sử dụng thuốc tiêu chảy:

Nguyên tắc 1: Tuân thủ điều trị theo phác đồ của chuyên gia y tế

Sử dụng thuốc tuân theo phác đồ điều trị của các chuyên gia y tế để đảm bảo được hiệu quả điều trị. Tương tự, việc sử dụng thuốc sẽ được kiểm soát một cách tối đa. Lúc đó sẽ nhanh chóng đạt được mục tiêu điều trị, cải thiện tốt tình trạng bệnh.

Đối với một số bệnh nhân tiêu chảy nặng, cần được đưa vào các cơ sở y tế để có thể chẩn đoán và bổ sung nước điện giải kịp thời. Tránh được các hậu quả đáng tiếc về sau. 

Nguyên tắc 2: Sử dụng đúng liều lượng 

Sử dụng thuốc đúng liều lượng, đúng thời khắc để đạt được hiệu quả điều trị cao. 

Có nhiều người cho rằng việc uống hơn/ quá liều sẽ giúp nhanh khỏi và cải thiện. Tuy nhiên điều đó là hoàn toàn sai trái và có thể gây ra những tác dụng phụ.

Nguyên tắc 3: Đọc kỹ hướng dẫn trước lúc sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn trước lúc sử dụng là điều tiên quyết cho những bệnh nhân tự sắm thuốc điều trị. Cần đọc rõ các thông tin như liều dùng cho từng độ tuổi, khoảng cách dùng, dùng bao lâu, chỉ định và chống chỉ định. Đặc thù còn cần chú ý tới hạn sử dụng và các tác dụng ko mong muốn.

Nguyên tắc 4: Lựa chọn thuốc an toàn, hiệu quả

thuốc táo bón

Lựa chọn thuốc có xuất xứ, có kiểm định của Bộ Y tế để đảm kiểm soát an ninh toàn chất lượng. Ko được sắm những loại thuốc đã bị mất nhãn mác, hết hạn sử dụng hoặc gần hết hạn sử dụng,… Những loại thuốc này có thể làm nặng hơn tình trạng tiêu chảy vì gây độc với đường ruột. Hoặc còn có những tác dụng phụ nguy hiểm với sức khỏe con người.

Nguyên tắc 5: Ko nên sử dụng quá nhiều loại thuốc một lúc

Ko nên sử dụng nhiều hơn một loại thuốc cùng điều trị tiêu chảy nhưng được lang y chỉ định hay tự ý sắm tại nhà thuốc. Thỉnh thoảng, chúng có những thành phần tương tự nhau hoặc có thể làm giảm hiệu quả của nhau. Dẫn tới các tác dụng ko mong muốn như quá liều hay ko đạt hiệu quả như mong đợi.

6 thuốc điều trị tiêu chảy hiệu quả nhất hiện nay

Tiêu chảy dùng thuốc gì? Trên thị trường hiện nay có 5 nhóm thuốc điều trị tiêu chảy chính. Đó là:

  • Dung dịch bù nước và điện giải: Oresol,…
  • Thuốc hấp thụ, bao phủ niêm mạc ruột: Smecta,…
  • Thuốc cầm tiêu chảy: Loperamid, Hidrasec,…
  • Thuốc trị đau bụng tiêu chảy: Pepto – Bismol,…
  • Thuốc có hoạt tính chống viêm, chống vi khuẩn: Berberin,…

Dưới đây là cụ thể về một số loại thuốc hay dùng:

Oresol – Dung dịch bù nước và điện giải

thành phần oresol

Oresol là thành phầm dùng đường uống dùng để bổ sung glucose, nước và các chất điện giải cần thiết lúc bị tiêu chảy.

Xem thêm bài viết hay:  Những điều cha mẹ cần biết

Thành phần: 

  • Glucose khan: 20 gam
  • Natri clorid: 3,5 gam
  • Trinatri citrat dihydrat: 2,9 gam
  • Kali clorid: 1,5 gam

Chỉ định: Phòng và điều trị mất điện giải và nước trong các trường hợp tiêu chảy ở trẻ em và người lớn.

Liều dùng cách dùng:

Cách dùng: dùng đường uống. Hòa tan 1 gói vào 1 lít nước đun sôi để nguội

Liều dùng: 

Bù nước: 

  • Mất nước nhẹ: 50ml/kg, trong vòng 4-6 giờ 
  • Mất nước vừa: 100ml/kg, trong vòng 4 – 6 giờ
  • Tùy chỉnh tùy theo mức độ khát và phục vụ điều trị

Duy trì nước:

  • Tiêu chảy liên tục nhẹ: Uống 100 – 200 ml/kg/ 24h cho tới lúc hết tiêu chảy
  • Tiêu chảy nặng: 15ml/kg/giờ, cho tới lúc hết tiêu chảy

Theo quy định của UNICEF, cho trẻ uống như sau trong 4 giờ đầu

lượng oresol cho bé uống
Người lớn: liều tối đa 1000ml / giờ*** Xem xét: 

  • Với trẻ nhỏ: uống ít một, chậm và nhiều lần 

Chống chỉ định: 

  • Bệnh nhân vô niệu hoặc thiểu niệu
  • Mất nước nặng kèm sốc
  • Nôn nhiều và kéo dài
  • Tắc ruột, liệt ruột và thủng ruột

Tương tác thuốc

  • Tránh dùng thức ăn hoặc dịch khác chứa các chất điện giải như nước hoa quả hoặc thức ăn có muối cho tới lúc ngừng điều trị , để tránh dùng quá nhiều chất điện giải hoặc tránh tiêu chảy do thẩm thấu
  • Dung dịch bù nước ko được pha loãng với nước vì pha loãng làm giảm tính hấp thụ của hệ thống đồng vận chuyển Glucose – Natri

Tác dụng ko mong muốn:

  • Thường gặp: nôn nhẹ
  • Ít gặp: Tăng natri huyết, bù nước quá mức
  • Hiếm gặp: Suy tim do bù nước quá mức

Tầm giá: khoảng 35.000đ / hộp

>> Xem thêm: Nước bù điện giải – Hướng dẫn bổ sung đúng và đủ

Berberin

thuốc berberin

Berberin là loại thuốc có hoạt tính kháng sinh chống viêm. Berberin có xuất xứ thảo dược. Berberin được tìm thấy ở nhiều cây thuốc có trong dân gian như Vàng đắng, Hoàng Bá, Hoàng Liên… Hoạt chất trong thuốc thường là berberine sulfate hoặc berberin chlorhydrate. 

Công dụng: 

  • Chống tiêu chảy do vi khuẩn, ký sinh trùng 
  • Chống lại sự nhân lên của nấm men trong đường ruột 
  • Berberin thường được sử dụng thường được sử dụng trong các trường hợp như tiêu chảy, lỵ, amip,…

Cơ chế tạo dụng

Lúc bị rối loạn đường ruột thì Berberin trình bày các tác dụng giống như kháng sinh đối với hệ vi sinh vật đường ruột. Nó có tác dụng giảm viêm, ức chế nhu động đường tiêu hóa, cải thiện tình trạng suy giảm công dụng tiêu hóa, giảm tiết dịch ruột và tiết dịch. 

Chỉ định: Sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường ruột, tiêu chảy

Liều dùng, cách dùng: 

Cách dùng: Dùng đường uống vào buổi sáng hoặc tối trước lúc ăn 1 – 2 giờ.

Liều dùng: 

  • Trẻ em trên 16 tuổi dùng liều như người lớn: Uống 12-15 viên 10mg/lần x 2 lần/ngày
  • Trẻ từ 8–16 tuổi: uống 10 viên 10mg/lần, ngày uống 2 lần.
  • Trẻ từ 2–7 tuổi: uống 5  viên 10mg/lần, ngày uống 2 lần.
  • Trẻ dưới 2 tuổi: uống 2 viên 10mg/lần, ngày uống 2 lần.

Chống chỉ định: 

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Trẻ sơ sinh, phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Berberin 2

  • Liên kết Tetracyclin làm giảm tác dụng của Tetracyclin
  • Liên kết với Cyclosporin A làm tăng nồng độ Cyclosporin A trong máu
  • Giảm chuyển hóa các vitamin B

Tác dụng ko mong muốn:

Có thể gặp một số trường hợp như: buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, chóng mặt, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp là các bộc lộ có thể gặp do quá liều berberin…

Tầm giá: 

  • Thuốc Berberin 5mg có giá thành là 4.000 VNĐ/lọ 50 viên
  • Thuốc berberin 50mg có giá thành 20.000 VNĐ/hộp 30 viên
  • Thuốc berberin 100mg có giá thành 45.000 VNĐ/lọ 100 viên

Smecta (Diosmectit)

tổng quan về smecta

Thuốc Smecta có tác dụng điều trị tiêu chảy cấp và mạn tính theo cơ chế hấp thụ và bao phủ niêm mạc ruột. Thành phần dược liệu chính có trong Smecta chính là Diosmectit.

Chỉ định: 

  • Tiêu chảy cấp và mạn tính
  • Bị đau do viêm thực quản – dạ dày – tá tràng và ruột già

Liều dùng, cách dùng:

Cách dùng:

  • Pha hỗn dịch để uống
  • Trẻ em có thể hòa trộn trong thức ăn lỏng

Liều dùng: 

  • Trẻ em trên 2 tuổi: 2-3 gói / 50ml / ngày
  • Người lớn: 3 gói / ngày

Chống chỉ định: chống chỉ định với người dị ứng với diosmectit hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc

Smecta có thể tác động làm giảm tỉ lệ hấp thụ của các chất khác , vì vậy được khuyến cáo ko nên dùng với chất khác (hoặc dùng cách xa 2 giờ)

Xem thêm bài viết hay:  Có nên cho trẻ uống thuốc tăng chiều cao? Điều mẹ cần cân nhắc!

Tác dụng ko mong muốn: 

  • Gây rối loạn tiêu hóa: táo bón, buồn nôn,…
  • Rối loạn da và mô dưới da (ít gặp): Nổi ban, mày đay, ngứa,…
  • Rối loạn hệ thống miễn nhiễm: quá mẫn

Tầm giá: khoảng 110.000 đ – 120.000đ

Loperamid

Loperamid 1

Loperamid là một dẫn chất Piperidin tổng hợp điều trị tiêu chảy. Loperamid được dùng để kiểm soát và làm giảm triệu chứng trong trường hợp tiêu chảy cấp ko rõ nguyên nhân và mạn tính.

Thành phần:

Hoạt chất chính của Loperamid chính là loperamide hydrochloride.

Cơ chế tạo dụng:

Loperamid sẽ làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch tiêu hoá và tăng trương lực cơ thắt lỗ hậu. Ngoài ra còn có tác dụng kéo dài thời kì vận chuyển qua ruột, tăng vận dịch chuyển và chất điện giải qua niêm mạc ruột. Vì vậy, sẽ làm giảm sự mất nước và điện giải, tăng độ đặc và giảm khối lượng phân.

Chỉ định:

Thuốc trị tiêu chảy Loperamid dùng để điều trị:

  • Tiêu chảy cấp ở người lớn
  • Tiêu chảy mạn tính do viêm ruột già
  • Đi ngoài ko kiểm soát, són phân

Liều dùng, cách dùng

Đối với tiêu chảy cấp:

Người lớn:

  • Viên nang: Khởi đầu 4mg (2 viên), sau đó mỗi lần đi phân lỏng uống 2mg (1 viên), tối đa 16mg/ ngày. Nếu tự điều trị tiêu chảy cấp ko đặc hiệu ở người lớn, ko được uống quá 8mg/24 giờ. 
  • Dung dịch dạng uống imodium: Liều nạp thuở đầu là 20ml, sau đó 10ml sau mỗi lần đi tiêu chảy. Tổng liều hàng ngày ko vượt quá 80ml.

Trẻ em: 

Dạng viên nang, viên nén, bột:

  • Trẻ từ 2- dưới 6 tuổi (13 – 20kg): 1mg/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ 6-8 tuổi (20 – 30kg): 2mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Trẻ từ 3-12 tuổi (trên 30kg): 2mg/lần, 3 lần/ngày.
  • Trên 12 tuổi: liều dùng như người lớn
  • Liều duy trì: 0.1 mg/kg sau mỗi lần đi lỏng, nhưng ko quá liều khởi đầu. Ngưng thuốc ỉa chảy nếu ko đỡ trong vòng 48 giờ điều trị.

 Xem xét: ko khuyến cáo cho trẻ em dưới 2 tuổi

Dung dịch dạng imodium

  • Trẻ em trên 8 tuổi: uống 10ml, 4 lần/ngày, dùng trong là 5 ngày.
  • Trẻ em 4-8 tuổi: uống 5ml, 3-4 lần/ngày, chỉ dùng trong 3 ngày
  • Ko nên dùng cho trẻ em dưới 4 tuổi.

Đối với tiêu chảy mạn

Loperamid 2

Người lớn: 

Dạng viên nén, nang, bột: Khởi đầu uống 4mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2mg cho tới lúc cầm ỉa chảy. Liều duy trì là uống 4-8 mg/ngày phân thành liều nhỏ 2 lần. Tối đa là 16mg/ngày. Nếu ko đỡ sau lúc uống 16mg/ngày trong ít nhất 10 ngày, nên ngừng thuốc này do tiếp tục điều trị cũng ko hiệu quả. Chứng són phân ở người lớn: liều khởi đầu là 0,5mg, tăng dần cho tới 16mg/ngày nếu cần.

Dạng dịch uống imodium: Liều khởi đầu là 20-40ml/ngày phân thành nhiều lần uống, tuỳ thuộc vào mức độ nghiêm trọng và có thể điều chỉnh tới mức liều tối đa là 80ml mỗi ngày. Sau đó thiết lập liều duy trì hàng ngày là 2 lần 5ml/ ngày

Trẻ em: Liều được dùng là 0,08-0,24 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần/ngày, tối đa 2mg/liều

Chống chỉ định

  • Ko sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi
  • Người bị dị ứng với các thành phần của thuốc
  • Người viêm ruột già nặng, viêm ruột già giả mạc có thể gây ra ruột già to do dùng kháng sinh
  • Bụng chướng, đau bụng ko do đi ngoài được 
  • Thuốc Loperamid tránh dùng trước hết ở bệnh nhân lỵ cấp, viêm loét ruột già chảy máu thời kỳ cấp, viêm ruột già giả mạc, viêm ruột do nhiễm khuẩn.

Tương tác thuốc

Loperamid gây tăng độc tính: Những thuốc ức chế thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây tăng tác dụng ko mong muốn của loperamid.

Tác dụng ko mong muốn

Tác dụng ko mong muốn thường gặp trên đường tiêu hóa. Như là: táo bón, đau bụng, buồn nôn,… 

Một số tác dụng ko mong muốn ít gặp như: đau đầu, chóng mặt, chướng bụng,…

Hidrasec

lưu ý sử dụng hidrasec

Hidrasec là thuốc điều trị tiêu chảy cấp tính ở người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh trên 3 tháng tuổi. Hoạt chất chính có trong Hidrasec là racecadotril. Hidrasec được dùng để điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp cùng với việc bù nước bằng đường uống.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh trên 3 tháng tuổi

Liều dùng, cách dùng

Hidrasec dùng đường uống liên kết với bù nước bằng đường uống. Liều khuyến cáo sử dụng là: 1,5 mg/kg thể trọng/liều, ngày uống 3 lần cách đều nhau, tối đa 7 ngày.

Trẻ em

  • Ở trẻ sơ sinh dưới 9 kg: một gói 10 mg x 3 lần/ngày.
  • Ở trẻ sơ sinh từ 9 tới 13 kg: hai gói 10 mg x 3 lần/ngày.
  • Ở trẻ 13 kg tới 27 kg: một gói 30 mg x 3 lần/ngày.
  • Ở trẻ em trên 27 kg: hai gói 30 mg x 3 lần/ngày.
Xem thêm bài viết hay:  Những bài tập tăng chiều cao vượt trội ở tuổi dậy thì

Người lớn: 1 viên hidrasec 100 mg/lần, dùng 3 lần/ngày.

Chống chỉ định

  • Ko sử dụng cho những trường hợp nhạy cảm với thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về ko dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thụ glucose-galactose hoặc thiếu men saccharase-isomaltase ko nên dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

Hiện nay chưa được ghi nhận tương tác thuốc của Hidrasec.

Tác dụng ko mong muốn

  • Nhiễm khuẩn hoặc nhiễm ký sinh trùng: viêm amidan (ít gặp)
  • Rối loạn biểu mô: phát man, mẩn đỏ (ít gặp)

Pepto – Bismol

Pepto – Bismol 1

Pepto – Bismol là thuốc được sử dụng làm giảm các triệu chứng liên quan tới đường tiêu hóa, dạ dày. Bao gồm: tiêu chảy, đau dạ dày, ợ nóng, khó tiêu, buồn nôn,…

Thành phần

Thành phần chính của Pepto – Bismol là Bismuth Subsalicylate. Ngoài ra còn chứa các thành phần khác như là Methyl cellulose, magnesium aluminum silicate,…

Chỉ định

  • Được sử dụng cho các bệnh nhân bị tiêu chảy, đau dạ dày do ăn quá nhiều 
  • Hỗ trợ một số vấn đề tiêu hóa theo chỉ định của lang y

Liều dùng, cách dùng

Tùy vào tình trạng bệnh không giống nhau thì sẽ có liều dùng khác khau. Sử dụng theo sự hướng dẫn của lang y. 

Thông thường, được sử dụng như sau:

  • Đối với người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi: 30ml mỗi lần và ko quá 240ml / ngày
  • Trẻ em: theo chỉ định của lang y

Chống chỉ định

  • Ko sử dụng cho những trường hợp nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
  • Ko tự ý sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, viêm loét dạ dày có chảy máu.

Tương tác thuốc

  • Pepto – Bismol có tương tác với các thuốc giảm đau chống viêm NSAIDS, thuốc chống kết tập tiểu cầu, acid valproic,…

Tác dụng ko mong muốn

Các tác dụng ko mong muốn có thể gây ra của Pepto – Bismol như dị ứng, mồm khô, tim đập nhanh,…

3 giải pháp hỗ trợ điều trị tiêu chảy lúc dùng thuốc

Các giải pháp hỗ trợ điều trị tiêu chảy lúc dùng thuốc sẽ giúp cải thiện nhanh hơn tình trạng bệnh. Một số giải pháp hiệu quả như:

Thăng bằng lại cơ chế dinh dưỡng

xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học

Những bệnh nhân tiêu chảy cần thăng bằng lại cơ chế dinh dưỡng. Mục tiêu để vừa đảm bảo được dễ tiêu hóa và hấp thụ, vừa đảm bảo lượng dinh dưỡng cần thiết cho thân thể.

Nguyên tắc xây dựng cơ chế dinh dưỡng cho người tiêu chảy bao gồm:

  • Bổ sung thực phẩm bù điện giải và nước cho thân thể: Nên bổ sung các loại nước hoa quả, nước khoáng, nước gạo rang,…. Đây là những thực phẩm vừa dễ tiêu hóa, vừa hỗ trợ nước và điện giải
  • Ko ăn thức ăn thô, nhiều đạm: Sử dụng các thức ăn nhiều đạm cùng một lúc, các thức ăn thô sẽ khiến thân thể ko tiêu hóa được, khó hấp thụ và làm nặng hơn tình trạng tiêu chảy
  • Bổ sung thêm chất xơ
  • Tránh các loại thức ăn dễ lên men: các thức ăn dễ lên men như sữa, phô mai, mỡ động vật sẽ sinh hơi trong được ruột, gây chướng bụng và giảm hấp thụ
  • Chuyển dạng thức ăn từ lỏng sang đặc dần
  • Hạn chế ăn các thức ăn nhanh, đồ rán rán nhiều dầu mỡ

Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, an toàn thực phẩm

Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ và đảm kiểm soát an ninh toàn thực phẩm sẽ giúp hạn chế sự xâm nhập của virus vào trong thân thể. Đồng thời sẽ làm giảm sự lây lan của chúng đối với mọi người xung quanh.

Bổ sung lợi khuẩn

bổ sung lợi khuẩn

Bổ sung lợi khuẩn – probiotics là một giải pháp mới và vô cùng hiệu quả trong những năm gần đây. Những lợi khuẩn sống sẽ giúp cải thiện tiêu bón thông qua:

  • Tái thiết lập thăng bằng hệ vi sinh đường ruột: cạnh tranh vị trí với các vi khuẩn có hại, loại trừ và vứt bỏ bớt hại khuẩn đường ruột
  • Điều hòa nhu động ruột, giảm số lượng phân
  • Hấp thụ các độc tố có trong đường ruột
  • Tăng tiết nhầy bảo vệ lớp niêm mạc ruột
  • Hỗ trợ kích thích tiết các enzym tiêu hóa 
  • Tăng sức đề kháng, đặc thù ở trẻ nhỏ

Lúc nào cần đi lang y?

Tiêu chảy là một bệnh lý thường gặp trên đường tiêu hóa. Tình trạng này có thể tự hồi phục nhưng ko cần can thiệp. Tuy nhiên nếu tiêu chảy kéo dài dằng dai ko đỡ thì lúc đấy cần có sự hỗ trợ của chuyên gia y tế. 

Khi nào cần đi bác sĩ? 1

Hãy tới các cơ sở y tế nếu gặp các tín hiệu dưới đây:

  • Đi ngoài nhiều lần ko giảm (lớn hơn 3 lần/ngày)
  • Đi ngoài có máu
  • Nhức đầu, mỏi mệt, suy nhược thân thể
  • Sốt cao kéo dài
  • Mồm khô, mắt trũng, da khô
  • Đi tiểu ít
  • Nôn nhiều
  • Tay chân lạnh, tím đầu ngón tay chân
  • Da xanh nhợt nhạt

Tổng kết

Việc lựa chọn thuốc tiêu chảy thích hợp với từng mức độ là rất cần thiết, nhất là với những người bệnh tự sắm thuốc điều trị tại nhà. Vì vậy, cần hiểu rõ được các nguyên tắc sử dụng cũng như liều dùng của các thuốc điều trị. Bài viết trên đã giúp người đọc trả lời được thắc mắc tiêu chảy uống thuốc gì. Từ đó đạt được hiệu quả nhanh và tốt nhất lúc điều trị.

Mọi cụ thể thắc mắc xin vui lòng liên hệ HOTLINE 1900 9482 hoặc 0967629482

Tham khảo nguồn: Drugbank


[toggle title=”Thông tin thêm” state=”close”]

Tiêu chảy uống thuốc gì? 6 thuốc tiêu chảy hiệu quả nhất hiện nay

#Tiêu #chảy #uống #thuốc #gì #thuốc #tiêu #chảy #hiệu #quả #nhất #hiện #nay

[rule_3_plain]

#Tiêu #chảy #uống #thuốc #gì #thuốc #tiêu #chảy #hiệu #quả #nhất #hiện #nay

[rule_1_plain]

#Tiêu #chảy #uống #thuốc #gì #thuốc #tiêu #chảy #hiệu #quả #nhất #hiện #nay

[rule_2_plain]

#Tiêu #chảy #uống #thuốc #gì #thuốc #tiêu #chảy #hiệu #quả #nhất #hiện #nay

[rule_2_plain]

#Tiêu #chảy #uống #thuốc #gì #thuốc #tiêu #chảy #hiệu #quả #nhất #hiện #nay

[rule_3_plain]

#Tiêu #chảy #uống #thuốc #gì #thuốc #tiêu #chảy #hiệu #quả #nhất #hiện #nay

[rule_1_plain]

[/toggle]

Nguồn:ThanhCung.Com

#Tiêu #chảy #uống #thuốc #gì #thuốc #tiêu #chảy #hiệu #quả #nhất #hiện #nay

Đánh giá post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây