Cách hiểu đúng và áp dụng hiệu quả

0
475

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Cách hiểu đúng và vận dụng hiệu quả phải ko? Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các kinh nghiệm mẹ và nhỏ hay khác tại đây => kinh nghiệm cho mẹ và bé

Trong bữa ăn hàng ngày, chúng ta thường phấn đấu nhiều chủng loại và bổ sung nhiều món ăn thua hỗ trợ đủ chất dinh dưỡng cho thân thể. Tuy nhiên, ko phải người nào cũng biết cách sẵn sàng những thực đơn hàng ngày đầy đủ những chất cần thiết cho thân thể. Do đó, việc sử dụng tháp dinh dưỡng sẽ giúp chúng ta hỗ trợ đủ chất và dễ dàng chọn lựa, thay đổi món ăn hàng ngày. Vậy tháp dinh dưỡng là gì, cách đọc hiểu và vận dụng ra sao? Tất cả đều sẽ được hỗ trợ đầy đủ thông tin qua bài viết dưới đây.

tháp dinh dưỡng

1. Tháp dinh dưỡng là gì?

Năm 1992, tháp dinh dưỡng được USDA (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ) xây dựng với các hàng ngang chứa các nhóm thực phẩm cần thiết trong một cơ chế dinh dưỡng hợp lý hàng ngày.

Cụ thể, tháp dinh dưỡng là một mẫu hình dưới dạng một tháp tam giác, dùng đề xuất các tiêu chuẩn dinh dưỡng cho từng nhân vật cụ thể. Nó chỉ ra loại và số lượng thực phẩm cần thiết hàng ngày để duy trì sức khỏe và ngăn ngừa hoặc giảm nguy cơ tăng trưởng tình trạng rối loạn ăn uống. Và chính nhờ tháp dinh dưỡng nhưng việc ăn uống lành mạnh của chúng ta cũng trở thành dễ dàng hơn.

Tháp dinh dưỡng là 1 mẫu hình dưới dạng một tháp tam giác, dùng đề xuất các tiêu chuẩn dinh dưỡng với loại và số lượng thực phẩm cần thiết hàng ngày.

2. Vai trò của tháp dinh dưỡng với từng nhân vật.

2.1. Đối với trẻ em

Trẻ em là nhân vật có sự tăng trưởng nhanh về nhu cầu dinh dưỡng, qua đó giúp tăng trưởng cân nặng, chiều cao, các chuyển đổi về tâm lý, sinh lý và nội tiết… Ngoài ra, đây lại là nhân vật dễ bị tổn thương, tác động lúc bị thiếu hụt về dinh dưỡng.

Do đó nhân vật này cần có cơ chế dinh dưỡng hợp lý, hợp lý, phối hợp nhiều loại thực phẩm, vì ko có một thức ăn nào là toàn diện và có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho thân thể. Vì vậy việc sử dụng tháp dinh dưỡng cho trẻ sẽ giúp đảm bảo hỗ trợ đủ năng lượng, các chất sinh năng lượng, vitamin và chất khoáng theo nhu cầu của mỗi thế hệ ở trẻ. 

2.2. Đối với người trưởng thành

Kế bên tháp dinh dưỡng cho nhỏ, người lớn cũng là nhân vật cần được bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng. Người trưởng thành là những nhân vật ở độ tuổi lao động (18 – 60 tuổi) và đây cũng chính là lực lượng lao động chính của xã hội. Do đó cơ chế dinh dưỡng của người trưởng thành cần tuân theo hướng dẫn của tháp dinh dưỡng để phục vụ đủ nhu cầu năng lượng, chất đạm, vitamin và chất khoáng. Từ đó duy trì, đảm bảo cho các hoạt động phổ biến của thân thể và hệ thống miễn nhiễm hoạt động tốt để đảm bảo sức khỏe thực hiện các công việc.

Xem thêm bài viết hay:  Tổng quan 10 điều cần biết

2.3. Đối với phụ nữ mang thai và đang cho con bú

xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học

Sự tăng trưởng và ổn định của thai nhi phụ thuộc rất nhiều dinh dưỡng từng ngày của mẹ. Một cơ chế dinh dưỡng đầy đủ và nhiều chủng loại sẽ giúp mẹ có sức khoẻ tốt, hạn chế nguy cơ mắc bệnh, đảm kiểm soát an ninh toàn và tăng trưởng cho nhỏ và cũng là nền tảng sức khỏe sau lúc sinh ra.

Thức ăn giàu đạm, vitamin và chất khoáng giúp hệ miễn nhiễm của mẹ hoạt động tốt, thân thể khỏe mạnh hơn và phòng chống nguy cơ mắc các bệnh. Hiểu được điều đó, tháp dinh dưỡng dành riêng cho phụ nữ mang thai đã được xây dựng nhằm đảm bảo 1 cơ chế ăn thích hợp và đầy đủ các chất dinh dưỡng cho phụ nữ đang trong thai kỳ.

2.4. Đối với người cao tuổi

Nhân vật người cao tuổi có sức đề kháng yếu hơn, dễ bị bệnh và lúc đã bị bệnh thường mắc nặng hơn. Do đó họ cần được hỗ trợ đủ và nhiều chủng loại các loại thực phẩm để ngăn ngừa tình trạng suy dinh dưỡng, sụt cân. Vì vậy 1 cơ chế ăn đúng và đủ theo hướng dẫn của tháp dinh dưỡng hợp lý là điều vô cùng cần thiết.

Tháp dinh dưỡng vào vai trò là cơ sở để dễ dàng lựa chọn thực phẩm. Từ đó xây dựng thực đơn hàng ngày thích hợp với các nhân vật không giống nhau.

3. Cách đọc hiểu cấu trúc của tháp dinh dưỡng

Tháp dinh dưỡng được phân thành 7 tầng chính với số lượng thực phẩm cần tiêu thụ của các tầng giảm dần lúc đi từ dưới đáy lên tới đỉnh tháp. Tầng càng nằm dưới thấp thì lượng thực phẩm của nhóm đó trong bữa ăn hàng ngày càng cần nhiều.

Tháp thức ăn dinh dưỡng gồm có 2 phần chính: phần thứ nhất gồm 7 tầng tháp với 7 nhóm loại thực phẩm cần thiết cho thân thể; phần thứ hai nêu rõ số đơn vị cần phải bổ sung với mỗi nhóm và cách quy đổi 1 đơn vị thực phẩm đó. Cụ thể các tầng tháp dinh dưỡng hợp lý theo trật tự từ dưới đáy lên gồm có: 

Tầng 1: Ngũ cốc, khoai củ và thành phầm chế biến. 

Một đơn vị ngũ cốc hỗ trợ 20 g glucid và tương đương với khối lượng của một trong những loại thực phẩm dưới đây: 1/2 bát con bún 80g; 1/2 bát con miến đã nấu chín 71g; 1 bắp ngô nếp luộc cỡ nhỏ 122 g; 1 củ khoai sọ cỡ trung bình 90g; 1 củ khoai tây cỡ nhỏ 100 g;  1/2 bát con bánh phở 60g; 1/2 cái bánh mì 38g; 1 củ khoai lang cỡ nhỏ 84g; 1/2 lưng bát cơm 55g (tương đương 26g gạo)

Tầng 2: Rau lá, rau củ quả và trái cây/quả chín.

Rau lá, rau củ quả

Tầng 2: Rau lá, rau củ quả và trái cây/quả chín. 1

Một đơn vị rau lá, rau củ bằng 80g rau, củ và tương đương với: 80g rau lá (rau muống, rau dền, rau mùng tơi, rau cải bắp…); 80g củ quả; 1/2 bát rau lá đã nấu chín; 1/3 bát rau củ đã nấu chín; 10 miếng bí xanh hoặc 1/2 quả cà chua.

Trái cây/Quả chín

 Một đơn vị ăn trái cây/ quả chín bằng 80g trái cây/ quả chín tương đương với: 1 miếng dưa hấu; 1 quả ổi cỡ nhỏ; 1 quả na; 1 quả quýt; 1 quả chuối tiêu cỡ trung bình; 3 múi bưởi cỡ trung bình; 8 quả nho ngọt; 1 má xoài chín; 1/4 quả đu đủ chín; 1/4 quả thanh long cỡ nhỏ.

Tầng 3: Thịt, thủy sản, trứng và các hạt giàu đạm

Mỗi đơn vị thịt, thủy sản, trứng, đậu đỗ hỗ trợ 7g protein và tương đương với: 4 miếng thịt lợn nạc 38g; 8 miếng thịt bò thái mỏng 34g; thịt gà cả xương 71g; 3 con tôm biển sống 87g; cá đã bỏ xương 44g; 1 quả trứng gà 55g; 1 quả trứng vịt cỡ trung bình 60g; 5 quả trứng cun cút 60g; 1 bìa đậu phụ 65g; 5 thìa cà phê đầy muối vừng 30 g.

Tầng 4: Sữa và chế phẩm sữa

Một đơn vị ăn sữa và chế phẩm sữa hỗ trợ 100mg canxi tương đương với: 1 miếng phô mai 15g hoặc 1/2 cốc sữa dạng lỏng 100ml hoặc 1 hộp sữa chua 100 g.

Tầng 5: Dầu mỡ

Một đơn vị ăn dầu mỡ tương đương với 5 g mỡ (1 thìa 2,5 ml mỡ đầy) hoặc tương đương với 5ml dầu ăn.

Xem thêm bài viết hay:  Nguyên nhân và cách điều trị

Tầng 6: Đường và muối 

Đường: Một đơn vị ăn đường tương đương với 5g đường (1 thìa 2,5 ml đường đầy), kẹo lạc (8g), mật ong (6g). 

Cách tính một đơn vị ăn muối: một đơn vị ăn muối tương đương với 1 g muối: 1 thìa nhỏ 1 g muối; 1 thìa nhỏ 1,5 g bột canh hoặc 1 thìa 5ml nước mắm. Nên sử dụng muối i ốt. 

Tầng 7: Nước

Nhu cầu nước uống tùy theo cân nặng, tuổi và hoạt động thể lực. Một đơn vị nước tương đương với 200ml nước.

Tháp dinh dưỡng gồm có 2 phần chính: phần đầu gồm 7 tầng tháp với 7 nhóm loại thực phẩm cần thiết cho thân thể; phần thứ hai nêu rõ số đơn vị cần phải bổ sung với mỗi nhóm và cách quy đổi 1 đơn vị thực phẩm đó. 

4. Vận dụng xây dựng cơ chế dinh dưỡng trong từng độ tuổi

Với mỗi nhân vật sẽ có nhu cầu về dinh dưỡng không giống nhau. Do đó nhưng ứng với mỗi độ tuổi sẽ có những tháp dinh dưỡng tương ứng thích hợp. Vì vậy, để xây dựng cơ chế thích hợp cho từng người, chúng ta nên dựa vào hình ảnh tháp dinh dưỡng tương ứng với độ tuổi của người đó. Dưới đây là 1 số gợi ý vận dụng theo tháp dinh dưỡng 2021 vào thực đơn ăn uống trong cả một ngày cho từng nhân vật không giống nhau, cụ thể như sau:

4.1. Xây dựng cơ chế dinh dưỡng cho trẻ từ 3 -5 tuổi.

4.1. Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho trẻ từ 3 -5 tuổi. 1

  • Nhóm thực phẩm: Ngũ cốc, khoai củ và thành phầm chế biến: khoảng 1-1,5 bát cơm + 1 củ khoai lang nhỏ + 1 củ khoai lang nhỏ + ½ cái bánh mì
  • Nhóm thực phẩm: Rau lá, rau củ quả và trái cây/quả chín: khoảng 1 bát rau mùng tơi/cải bắp đã nấu chín, hoặc ⅔  bát bí xanh, hoặc 1 quả cà chua. Liên kết thêm khoảng 2 miếng dưa hấu, hoặc 2 quả chuối tiêu, hoặc 2 quả na,…
  • Nhóm thực phẩm: Thịt, thủy sản, trứng và các hạt giàu đạm: 272g thịt bò + 152g thịt lợn nạc + 1 quả trứng vịt + ½ bì đậu phụ.
  • Nhóm thực phẩm: Sữa và chế phẩm sữa: 1 cốc sữa 200ml + 1 hộp sữa chua + 1 miếng phô mai 15g.
  • Nhóm thực phẩm: Dầu mỡ: khoảng 25ml dầu ăn.
  • Nhóm thực phẩm: Đường và muối: <15g đường  và  < 3g muối .
  • Nhóm thực phẩm: Nước: uống khoảng 1,3 lít ( khoảng 6 cốc).

4.2.  Xây dựng cơ chế dinh dưỡng cho trẻ từ 6 – 11 tuổi.

  • Nhóm thực phẩm: Ngũ cốc, khoai củ và thành phầm chế biến: khoảng 3-4 bát cơm + 1 củ khoai tây nhỏ + 1 cái bánh mì .
  • Nhóm thực phẩm: Rau lá, rau củ quả và trái cây/quả chín: Khoảng 1 bát rau mùng tơi/cải bắp đã nấu chín, hoặc ⅔  bát bí xanh, hoặc 1 quả cà chua. Quả:  1 quả quýt +  1 miếng dưa hấu.
  • Nhóm thực phẩm: Thịt, thủy sản, trứng và các hạt giàu đạm: 272g thịt bò + 304g thịt lợn nạc + 1-2 quả trứng vịt + ½ bì đậu phụ
  • Nhóm thực phẩm: Sữa và chế phẩm sữa: 1 – 2 cốc sữa 200ml + 1 hộp sữa chua + 1 miếng phô mai 15g
  • Nhóm thực phẩm: Dầu mỡ: khoảng 25-30ml dầu ăn.
  • Nhóm thực phẩm: Đường và muối : <15g đường  và  < 4g muối .
  • Nhóm thực phẩm: Nước: uống khoảng 1,3 lít ( khoảng 6 cốc).

4.3. Xây dựng cơ chế dinh dưỡng cho trẻ từ 12 -14 tuổi

thanh thiếu niên

  • Nhóm thực phẩm: Ngũ cốc, khoai củ và thành phầm chế biến: Khoảng 4 bát cơm +  1-2 củ khoai tây nhỏ +  1-2 củ khoai lang nhỏ + 1 cái bánh mì.
  • Nhóm thực phẩm: Rau lá, rau củ quả và trái cây/quả chín: Rau: 1 quả cà chua + 1 bát rau lá mùng tơi. Quả: 1 quả ổi nhỏ + ½ trái đu đủ chín
  • Nhóm thực phẩm: Thịt, thủy sản, trứng và các hạt giàu đạm: 408g thịt bò + 152g thịt lợn nạc + 3 con tôm + 1 bìa đậu phụ  + 2 quả trứng vịt
  • Nhóm thực phẩm: Sữa và chế phẩm sữa: 1 cốc sữa 200ml + 2 hộp sữa chua + 2 miếng phô mai 15g
  • Nhóm thực phẩm: Dầu mỡ: Khoảng 25-30ml dầu ăn.
  • Nhóm thực phẩm: Đường và muối: <25g đường  và  < 5g muối .
  • Nhóm thực phẩm: Nước: uống 1,6 – 2 lít nước

4.4. Xây dựng cơ chế dinh dưỡng cho trẻ từ 15 – 19 tuổi

  • Nhóm thực phẩm: Ngũ cốc, khoai củ và thành phầm chế biến: Khoảng 4-5 bát cơm + 2 củ khoai tây nhỏ + 2 cái bánh mì + 1 củ khoai lang nhỏ.
  • Nhóm thực phẩm: Rau lá, rau củ quả và trái cây/quả chín: Rau:1 quả cà chua + 1 bát rau lá mùng tơi. Quả: 1 quả ổi nhỏ + ½ trái đu đủ chín
  • Nhóm thực phẩm: Thịt, thủy sản, trứng và các hạt giàu đạm: 272g thịt bò + 152g thịt lợn nạc + 3 con tôm + 2 bìa đậu phụ  + 2 quả trứng vịt
  • Nhóm thực phẩm: Sữa và chế phẩm sữa: 1 cốc sữa 200ml + 2 hộp sữa chua + 2 miếng phô mai 15g
  • Nhóm thực phẩm: Dầu mỡ: Khoảng 25-30ml dầu ăn.
  • Nhóm thực phẩm: Đường và muối: <25g đường và  < 5g muối .
  • Nhóm thực phẩm: Nước: Uống 1,6 – 2,4 lít nước
Xem thêm bài viết hay:  Trẻ bị cảm lạnh phải làm sao? Khi nào đưa trẻ đến bệnh viện

4.5. Xây dựng cơ chế dinh dưỡng người trưởng thành

tháp dinh dưỡng người trưởng thành

  • Nhóm thực phẩm: Ngũ cốc, khoai củ và thành phầm chế biến: Khoảng 4-5 bát cơm + 1 củ khoai tây nhỏ + 1 cái bánh mì + 1 củ khoai lang nhỏ.
  • Nhóm thực phẩm: Rau lá, rau củ quả và trái cây/quả chín: Rau:1 quả cà chua + 1 bát rau lá mùng tơi. Quả: 1 quả ổi nhỏ + ½ trái đu đủ chín
  • Nhóm thực phẩm: Thịt, thủy sản, trứng và các hạt giàu đạm: 272g thịt bò + 152g thịt lợn nạc + 3 con tôm +  1-2 bìa đậu phụ  + 1 quả trứng vịt
  • Nhóm thực phẩm: Sữa và chế phẩm sữa: 1 cốc sữa 200ml + 1 hộp sữa chua + 1 miếng phô mai 15g
  • Nhóm thực phẩm: Dầu mỡ: Khoảng 25-30ml dầu ăn.
  • Nhóm thực phẩm: Đường và muối: <25g đường  và  < 5g muối .
  • Nhóm thực phẩm: Nước: uống 1,6 – 2,4 lít nước

4.6. Xây dựng cơ chế dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai 3 tháng đầu

  • Nhóm thực phẩm: Ngũ cốc, khoai củ và thành phầm chế biến: Khoảng 4 bát cơm + 1 củ khoai tây nhỏ + 1 cái bánh mì + 1 củ khoai lang nhỏ.
  • Nhóm thực phẩm: Rau lá, rau củ quả và trái cây/quả chín: Rau: ½  quả cà chua + 1 bát rau lá mùng tơi. Quả: 1 quả ổi nhỏ + ½ trái đu đủ chín
  • Nhóm thực phẩm: Thịt, thủy sản, trứng và các hạt giàu đạm: 272g thịt bò + 152g thịt lợn nạc + 6 con tôm  + 1 quả trứng vịt
  • Nhóm thực phẩm: Sữa và chế phẩm sữa: 1 cốc sữa 200ml + 1 hộp sữa chua
  • Nhóm thực phẩm: Dầu mỡ: Khoảng 25ml dầu ăn.
  • Nhóm thực phẩm: Đường và muối: <25g đường  và  < 5g muối .
  • Nhóm thực phẩm: Nước: uống khoảng 1,6 lít nước

Phụ nữ mang thai từ tháng thứ 4 – tháng thứ 6

  • Nhóm thực phẩm: Ngũ cốc, khoai củ và thành phầm chế biến: Khoảng 4 bát cơm + 2 củ khoai tây nhỏ + 1 cái bánh mì + 1 củ khoai lang nhỏ.
  • Nhóm thực phẩm: Rau lá, rau củ quả và trái cây/quả chín: Rau: 1  quả cà chua + 1 bát rau lá mùng tơi. Quả:  2 quả quýt + ½ trái đu đủ chín
  • Nhóm thực phẩm: Thịt, thủy sản, trứng và các hạt giàu đạm: 272g thịt bò + 152g thịt lợn nạc + 6 con tôm +   2 quả trứng vịt
  • Nhóm thực phẩm: Sữa và chế phẩm sữa: 1 cốc sữa 200ml + 2 hộp sữa chua + 1 miếng phô mai
  • Nhóm thực phẩm: Dầu mỡ: khoảng 25ml dầu ăn.
  • Nhóm thực phẩm: Đường và muối: <25g đường  và  < 5g muối .
  • Nhóm thực phẩm: Nước: uống khoảng 1,8 lít nước

acid folic cho bà bầu

Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối

  • Nhóm thực phẩm: Ngũ cốc, khoai củ và thành phầm chế biến: khoảng 4 bát cơm + 2 củ khoai tây nhỏ + 1 cái bánh mì + 2 củ khoai lang nhỏ.
  • Nhóm thực phẩm: Rau lá, rau củ quả và trái cây/quả chín: Rau: 1  quả cà chua + 1 bát rau lá mùng tơi. Quả:  2 quả quýt + ½ trái đu đủ chín
  • Nhóm thực phẩm: Thịt, thủy sản, trứng và các hạt giàu đạm: 544g thịt bò + 304g thịt lợn nạc + 6 con tôm  + 2 quả trứng vịt
  • Nhóm thực phẩm: Sữa và chế phẩm sữa: 1 cốc sữa 200ml + 2 hộp sữa chua + 2 miếng phô mai
  • Nhóm thực phẩm: Dầu mỡ: Khoảng 30ml dầu ăn.
  • Nhóm thực phẩm: Đường và muối: <25g đường  và  < 5g muối .
  • Nhóm thực phẩm: Nước: uống khoảng 2 lít nước

Phụ nữ cho con bú

  • Nhóm thực phẩm: Ngũ cốc, khoai củ và thành phầm chế biến: Khoảng 4 bát cơm + 2 củ khoai tây nhỏ + 1 cái bánh mì + 2 củ khoai lang nhỏ.
  • Nhóm thực phẩm: Rau lá, rau củ quả và trái cây/quả chín: Rau: ½  quả cà chua + 1 bát rau lá mùng tơi. Quả: 1 quả ổi nhỏ + ½ trái đu đủ chín
  • Nhóm thực phẩm: Thịt, thủy sản, trứng và các hạt giàu đạm: 272g thịt bò + 304g thịt lợn nạc + 6 con tôm  + 2 quả trứng vịt
  • Nhóm thực phẩm: Sữa và chế phẩm sữa: 2 cốc sữa 200ml + 1 hộp sữa chua + 1 miếng phô mai
  • Nhóm thực phẩm: Dầu mỡ: Khoảng 35ml dầu ăn.
  • Nhóm thực phẩm: Đường và muối: <25g đường  và  < 5g muối .
  • Nhóm thực phẩm: Nước: uống khoảng 2,2 lít nước.

4.7.  Xây dựng cơ chế dinh dưỡng người cao tuổi

dinh dưỡng người cao tuổi

  • Nhóm thực phẩm: Ngũ cốc, khoai củ và thành phầm chế biến: 2-3 bát cơm + ½  cái bánh mì + 1 củ khoai tây
  • Nhóm thực phẩm: Rau lá, rau củ quả và trái cây/quả chín: Rau:½  quả cà chua + 1 bát rau lá mùng tơi. Quả: 1 quả quýt + ¼ trái đu đủ chín
  • Nhóm thực phẩm: Thịt, thủy sản, trứng và các hạt giàu đạm: 152 thịt lợn nạc + 3 con tôm +  1 bìa đậu phụ
  • Nhóm thực phẩm: Sữa và chế phẩm sữa: 1 cốc sữa 200ml + 1 hộp sữa chua
  • Nhóm thực phẩm: Dầu mỡ: khoảng 20-25ml dầu ăn
  • Nhóm thực phẩm: Đường và muối: <25g đường  và  < 5g muối .
  • Nhóm thực phẩm: Nước: uống Ít nhất 1,6 lít nước.

Dựa vào tháp dinh dưỡng cho từng nhân vật không giống nhau để xây dựng thực đơn hàng ngày sẽ giúp đảm bảo hỗ trợ đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho thân thể. 

Tổng kết: Tháp dinh dưỡng vào vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hợp lý và đầy đủ chất dinh dưỡng cho thân thể. Tuân thủ cơ chế ăn hàng ngày theo tháp dinh dưỡng ứng với mỗi độ tuổi thích hợp sẽ giúp thân thể được hỗ trợ đủ chất và góp phần đảm bảo sức khỏe toàn diện.

Mọi cụ thể thắc mắc vui lòng liên hệ HOTLINE 19009482 hoặc 0967629482

Tham khảo nguồn

Robert M.Russell, Helen Rasmussen , Alice H. Lichtenstein (1999) Kim tự tháp hướng dẫn thực phẩm sửa đổi cho người trên 70 tuổi


[toggle title=”Thông tin thêm” state=”close”]

Cách hiểu đúng và vận dụng hiệu quả

#Cách #hiểu #đúng #và #áp #dụng #hiệu #quả

[rule_3_plain]

#Cách #hiểu #đúng #và #áp #dụng #hiệu #quả

[rule_1_plain]

#Cách #hiểu #đúng #và #áp #dụng #hiệu #quả

[rule_2_plain]

#Cách #hiểu #đúng #và #áp #dụng #hiệu #quả

[rule_2_plain]

#Cách #hiểu #đúng #và #áp #dụng #hiệu #quả

[rule_3_plain]

#Cách #hiểu #đúng #và #áp #dụng #hiệu #quả

[rule_1_plain]

[/toggle]

Nguồn:ThanhCung.Com

#Cách #hiểu #đúng #và #áp #dụng #hiệu #quả

Đánh giá post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây